Thứ Năm, 10 tháng 12, 2009

Các hiểu biết cơ bản để sống sót trong DOTA

Đừng để mất mạng trong Dota, vì bạn sẽ mất thời gian (số giây = level x 4) để chờ cho hero hồi sinh, 
đồng thời hiến tế vàng + EXP cho địch và sẽ khiến bạn bị ức chế làm ảnh hưởng đến cả team cũng như tinh thần chiến đấu suốt trận. Hãy nắm một số quy tắc cơ bản sau để sống sót trước các pro.

1. Mua đồ:
a/ Khởi đầu game: 
Cách mua đồ ban đầu thường giúp đồng đội đoán biết được bạn gà hay không. Khi bắt đầu, bạn nên mua những đồ rẻ tiền và có khả năng phục hồi máu, mana cũng như cộng điểm stat..
* Để hồi phục, hãy lựa chọn những thứ sau đây:

* Để tăng điểm statistic, hãy lựa chọn những thứ sau:

b/ Các item căn bản:
Sau khi đã mua các item khởi đầu, chúng ta tiếp tục chú ý đến các item căn bản mà ai cũng cần có.
* Để tiếp tục củng cố điểm stat, hãy mua 2-3 món sau:

* Để tăng tốc độ chạy và thêm một vài năng lực khác, nên chọn mua một trong những thứ sau (Bạn cần đọc guild hiểu rõ công dụng các item, cách ép, cách dùng, ưu nhược điểm để lựa chọn cho mình item phù hợp):

c/ Trình tự mua đồ: 
Giả sử bạn cần mua Linken's Sphere, có công thức như bên dưới. Chỉ cần mua đủ các món thì bạn sẽ có được Linken's Sphere, nhưng mua cái nào trước sẽ có lợi hơn.

Ta thấy, Ring of Health hoặc Void Stone vừa rẻ, lại giúp hồi máu/mana, thích hợp cho việc farm lâu dài. Tạo điều kiện để kiếm 2100 gold mua Ultimate Orb. Đây chỉ là cách mua tham khảo, nó tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của bạn. Đương nhiên, không bao giờ nên mua công thức ép (Recipe) trước.
Và điều sau cùng: là một pro, bạn nên mang trong mình một cái phù, sẵn sàng đảo lane để gank hoặc đập tower.

2. Kỹ năng chiến đấu:
a/ Creep và Tower
Nhớ là không bao giờ để creep đánh bạn và nên đứng ngoài tầm bắn của tower. Khi bạn attack vào hero địch (skill hoặc đánh thường) thì creep và tower địch sẽ chuyển san tấn công bạn (nếu chúng thấy được bạn). Nếu bạn lâm vào tình huống này, bạn có thể attack một creep còn đầy máu bên mình để chuyển sự chú ý của creep và tower đich. Tuy nhiên, nên cố gắng tránh tình huống như vậy vì rất dễ mất mạng.

b/ Skills:
Bạn cần hiểu rõ công dụng của tất cả skill (đọc guild là biết) của cả ta và địch, như vậy bạn sẽ có thể phán đoán hành động tiếp theo của địch cũng như phối hợp tốt hơn với quân mình. Trình tự học skill rất quan trọng nhưng không có trình tự cố định. Nó tùy thuộc vào chiến thuật của Team cũng như tình thế của bạn.

c/ Bản đồ:
Từng ngọn cây, cái dốc trong dota đều không phải đồ trang trí thông thường. Chạy hoặc đứng nép bên sát các cánh rừng sẽ khiến đối phương của bạn không nhìn thấy được bạn. Và kẻ địch ở dưới thấp, hoặc đang đi lên dốc cũng sẽ không thấy được bạn đang đứng ở trên cao. Đừng bao giờ đi riêng một mình lên quá nửa bản đồ, nếu bạn không biết chắc vị trí các hero địch.
Vào ban đêm, tầm nhìn của bạn sẽ giảm đi, vì vậy, việc di chuyển càng cần thận trọng hơn. Ngoài ra, bạn nên thường xuyên theo dõi mini map ở góc dưới trái để phán đoán sự di chuyển của địch. Bạn đừng quên, Việt Nam đã thắng Mỹ nhờ chiến thuật du kích, đôi khi mạnh chưa hẳn đã ăn, biết ẩn nấp, phục kích, đó là một trong những bí quyết của chiến thắng.

Thứ Hai, 7 tháng 12, 2009

[Guide]Orb effects

Orb Effects là những tác dụng đặc biệt đc cung cấp trên 1 số item và skill


Danh sách các orb effect items:


* Stygian Desolator (Corruption).


* Sange , Sange and Yasha (Maim). ,


* Maelstrom , Mjollnir (Chain Lightning).


* Diffusal Blade (Feedback) .


* Mask of Death , Mask of Madness , Helm of the Dominator , Satanic (Lifesteal)


* Eye of Skadi (Frost Attack--dựa trên Orb of Slow vì vậy là 1 orb effect(và buff placer) với melee hero,nhưng dựa trên frost attack(frost wyrm,blue dragon trong warcraft melee) và vì vậy là 1 buff placer cho ranged hero--vì vậy nó stack với vài orb effect).


Danh sách các orb effect từ skills của hero:


* Broodmother's Incapacitating Bite


* Sand King's Caustic Finale


* Ursa Warrior's Fury Swipes


* Anti-Mage's Mana Break


* Nerubian Weaver's Geminate Attack


* Bone Fletcher's Searing Arrows


* Drow Ranger's Frost Arrows


* Netherdrake's Poison Attack


* Obsidian Destroyer's Arcane Orb


* Silencer's Glaives of Wisdom


* Sacred Warrior's Burning Spears


* Enchantress's Impetus


Các loại orb effects:


Orb dựa trên Orb of Slow,Orb of Lightning


Sange, Sange and Yasha có orb effect Maim.Những unit bị dính Maim bị slow MS đi 20% (Sange) và 30% (Sange and Yasha) trong 4s.Sange and Yasha's Maim đồng thời cũng slow AS đi 15% trong 4s,thêm vào slow MS.Orb effect Maim thực tế dựa trên Orb of Slow(1 item trong warcraft melee-campaign,ko đc đưa vào trong DotA),là 1 orb effect trong những đòn tấn công bình thường và là 1 orb effect-buff placer trong những đòn tấn công gây slow.
Sange&Yasha dựa trên Orb of Lightning chứ ko fải orb of slow như Sange,vì có cast thêm slow 15% AS của đối thủ ngoài slow MS.

Maelstrom và Mjollnir dựa trên Orb of Lightning ngoại trừ rằng item sẽ cast fép Chain Lightning.

Geminate Attack cũng dựa trên Orb of Lightning với 100% cơ hội cast và có cooldown.Ability đc cast là Searing Arrows với cùng tốc độ đạn bay với đòn tấn công của Nerubian Weaver.

Thêm 1 điều nữa khi dùng orb effect dựa trên orb of slow/lightning là fải đưa ra 1 lệnh tấn công để có cơ hội kích hoạt chúng;Auto-engaging(tấn công 1 kẻ địch mà ko dựa trên việc đưa ra 1 lệnh tấn công,để unit tự động lựa chọn đối tượng tấn công) ko tạo ra cơ hội cast các fép đó.


Corruption reduce armor


Stygian Desolator là 1 i item cho fép Hero giảm(reduce) armor của đối thủ đi 6.Armor bị giảm trước khi đòn tấn công tới(trước khi mất máu),vì vậy đòn tấn công đầu tiên hưởng lợi từ giảm armor.Dù sao,những đòn tấn công như Empowering Haste(Spiritbreaker ) và Enrage(Ursa warrior) gây damage sau việc giảm armor từ đòn đầu,thì ko đc hưởng lợi j`từ giảm armor của đòn đầu.


Feedback và Mana Break:


Diffusal Blade và Manta Style có orb effect Feedback,đốt(burn) đi 1 lượng nhỏ mana với mỗi đòn tấn công và gây 1 Normal damage tương ứng với mỗi mana bị đốt.Damage gây ra bị giảm bởi armor.Necronomicon Warrior và Anti-Mage cùng có skill "Mana Break" giống với Feedback ngoại trừ gây 0.6 damage với mỗi mana bị đốt.
Khi 1 unit chuyển đổi hình dạng tấn công từ melee sang range(như Dragon Knight chuyển sang Elder Dragon Form) và ngựoc lại,feedback item fải đc vứt ra rồi nhặt lại thì mới hoạt động.


Lifesteal:


Mask of Death, Mask of Madness, Helm of the Dominator và Satanic có ability 'Lifesteal',như tên gọi nó lấy 1 fần hp của đối thủ bị tấn công và thêm vào hp của Hero mang item với ko 1 tác dụng nào khác.Lượng HP hút đc dựa trên lượng damage gây ra lên đối thủ sau khi bị reduce bởi armor.Bởi vậy,Critical strike và những item/skill làm giảm armor đối thủ(ví dụ Assault Cuirass's armor reduction aura,Weave của Dazzle) sẽ tăng thêm lượng HP nhận đc.
Chú ý rằng Cleave(đánh lan) ko giúp bạn hút máu từ những unit chịu damage cleave mà chỉ từ unit bị tấn công,Lifesteal ko hoạt động trên Illusion dù trên màn hình vẫn thấy vậy(đánh nó ko tăng tí máu nào).
Lifesteal từ active Satanics thông wa trigger(đối chọi với dựa trên item Vampiric potion của melee như trước kia) để tránh vài xung đột với Luna và Dragon Knight.Chú ý rằng trong khi Vampiric Aura-Skeleton King, Feast-Naix (cũ) and Vladmir's Offering tương tự với Lifesteal và theo tất cả các wi định của orb effect Lifesteal,chúng bản chất là aura và ko fải orb effect,và có thể stack tạo nên những debuff trên đối thủ.Feast mới hoàn toàn là 1 trigger vì vậy nó stack với mọi thứ.


Frost Attack và Frost Slows:


Eye of Skadi (Ranged) có ability(năng lực) Frost Attack là 1 buff placer làm chậm đối thủ 20% AS và 30%MS .Eye of Skadi (melee) dựa trên Melee Cold Damage Bonus(orb of ice) và Frost Arrows dựa trên Cold Arrows.2 cái sau đều là orb effect và buff placer.Các Frost Attack ko stack với nhau.Frost armor ko stack với bất cứ cái j`.


Orb effects dựa trên skill Incinerate:


Caustic Finale và Furry Swipes dựa trên phép Incinerate,1 skill của hero Firelord-warcraft melee.Trong trường hợp Firelord, Incinerate là 1 orb effect có thể bật tắt đc(có 1 bản sao ko tắt bật đc trong World Editor) gây nhiều damage hơn mỗi lần cast lên đối thủ(fần Furry Swipes dùng), và khiến đối thủ nổ nếu chết dưới tác dụng của Incinerate(fần Caustic Finale dùng).

Toggled arrow orb effects(orb effect có thể tắt bật đc):
Toggled arrow orb effects là các orb effect có lựa chọn tự động cast và đc dùng mỗi khi Hero tấn công(khi autocast đc kích hoạt), và có thể đc dùng như 1 fép bt trong Harassing, Orbwalking.

Bone Fletcher's Searing Arrows dựa trên hero melee Priestess of the Moon's Searing Arrows,đơn thuần chỉ là 1 orb effect,bởi vậy những buff placer(như Ranged Eye of Skadi's frost attack và bash) có thể xảy ra trong khi Searing Arrows bật autocast.

Poison Attack, Arcane Orb, Glaives of Wisdom, Burning Spears, và Impetus tất cả đều dựa trên Poison Arrows. Arcane Orb, Glaives of Wisdom, Burning Spears, và Impetus đều dùng triggers để gây damage lên đối thủ.Những skill kể trên(trừ Burning Spears và Poison Attack) có ký hiệu +damage bên trên đối tượng(target) khi đòn tấn công chạm vào đối thủ,cho thấy lượng damage skill đã gây ra,thêm vào lượng damage bt của hero.


Orb Effect Priorities-Ưu thế của orb effect này với cái khác


Sự thật là các orb effect ko bao giờ stack(cộng dồn-cùng hoạt động) với nhau.Những orb effect hoạt động theo cơ hội(chance) sẽ theo 1 wi luật.Nói chung,vài orb effect có ưu thế vượt trội hơn những cái khác, trong khi đôi khi ưu thế này wi định bởi vị trí(slot) đặt item có orb effect.Khi 1 hero có nhiều orb effect(từ item và skill) thì khá là rắc rối.
Chỉ có thể có duy nhất 1 debuff lên đối thủ trong 1 lần tấn công

****************************************************************************************

Chủ Nhật, 6 tháng 12, 2009

[Guide] Animation

Vài lời về animation(động tác khi tấn công.cast fép...).Nguồn dota wiki.

Attack Animation


Tất cả mọi unit/structure(công trình) khi tấn công đều fải trải wa 1 Attack Animation.Ví dụ như khi Crystal Maiden đang tấn công 1 unit,đầu tiên fải nhấc gậy fép lên rồi vung về fía unit đó(Damage Point-điểm đánh gây damage),nhả đạn(projectile),rồi trở lại tư thế bt (Damage Backswing).Damage Point và Damage Backswing gộp lại,đc gọi là Attack Animation của 1 unit/structure.Tương tự,Casting Point(thời điểm cast fép tính từ lúc ra lệnh) của 1 unit là 1 fần của Casting Animation.

Damage Point:


Damage Point của 1 unit là thời điểm trước khi đòn tấn công gây damage lên kẻ thù,hay với ranged unit là trước khi nhả đạn (projectile).Chỉ bằng 1 fần mấy giây,đây là khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu và đạt đc(melee)/nhả đạn(ranged).Khi attack đã đạt đc/đã nhả đạn,cả 2 Attack Cooldown fải xong trứơc khi Damage Point tiếp theo có thể bắt đầu.Attack Cooldown bắt đầu đồng thời với Damage Point.

Damage Backswing:

Damage Backswing,hay Damage Backswing Point, của 1 unit là thời điểm attack kết thúc.Là 1 fần của attack animation sau khi xong Damage Poin.Vì attack backswing ko nhằm mục đích j ngoài trông cho đẹp,và đôi khi là 1 hành động bắt buộc khiến unit fải đứng lại cho đến khi xong backswing(việc ko tốt tí nào khi đang truy đuổi 1 hero).Attack backswing thường bị huỷ = các kĩ thuật như Animation Canceling và Orbwalking.

Casting Animation tương tự với Attack Animation là animation unit fải làm khi cast fép(spell)-cũng gồm Casting Point và Casting Backswing.

----------------------------------------------------------------

Animation Canceling


Animation Canceling là cách dừng animation mà hero fải trải wa sau khi attack hoặc cast 1 fép.Nhằm loại bỏ khoảng thời gian thừa giữa những lần tấn công và cast spell,kĩ năng này là cốt yếu trong chasing(truy đuổi),nuking(cast spell liên tiếp),fleeing(chạy trốn).Animation Canceling cực kì rõ ràng là cần thiết Crystal Maiden's casting animation,kéo dài 2.4 s sau khi 1 spell đc cast.Với việc huỷ động tác thừa thãi-wá dài này,hero có thể di chuyển để tấn công hoặc cast spell khác mà ko fải đợi cho đến khi animation của kết thúc.

Animations xảy ra sau khi tấn công hoặc cast spell có khoảng thời gian damage backwings và cast backswings,hoàn toàn tách biệt. Animation Canceling bởi vậy là cốt yếu cho heroes có thời gian back swing lâu(Lina,Rylai,Ezalor,Lion..),tuy nhiên có thể dẫn đến lãng fí thời gian khi dùng trên heroes với thời gian backswing ít(AM,Soul,Troll,Alchemist...).

Animation Canceling sẽ ko làm biến mất 1 attack cooldown,vì vậy ko tăng attack speed.
Procedure-cách làm:
Có vài cách để huỷ 1 animation:
+ Ấn S hoặc stop để ngay lập tức huỷ animation hiện tại.
+ Di chuyển đến bật cứ đâu để huỷ animation và thay thế nó = walking animation—animation di chuyển.
+ Dùng 1 item buộc hero fải di chuyển(hex) sẽ huỷ đi animation hiện tại như trên.
+ Đưa ra lệnh tấn công sẽ huỷ 1 spell animation,nhưng ko huỷ đi attack animation .
+ Đưa ra lệnh thực hiện 1 spell sẽ huỷ animation hiện tại.
+ Nếu ra lệnh cho hero của mình tấn công khi đang trong 1 attack animation,thay vì huỷ animation,nó sẽ đợi đến khi damage backswing xong trước khi tấn công lại hoặc đi đến range đủ để tấn công unit kia. Item abilities ko di chuyển hero sẽ ko huỷ animation.

Shadow Walking :

Shadow Walking ám chỉ việc tấn công,huỷ damage backswing = cách duy chuyển đến fía đối thủ,rồi tấn công tiếp.Kĩ năng này cho fép 1 hero truy đuổi hiệu wả hơn= việc dùng thời gian giữa các lần tấn công để ở trong range có thể tấn công đc đối thủ.

Khi thực hiện với 1 manually casted Arrow Ability(các fép có thể auto cast nhưng đc thực hiện = tay-tự cast),kĩ năng này đc đặt tên là Orbwalking.

----------------------------------------------------------------
Orbwalking

Orbwalking ám chỉ việc cast tay 1 orb skill(như Glaives of Wisdom, Frost Arrows) lên 1 đối thủ.1 A manually cast orb đc coi như 1 spell,và ko khiến creep fe địch tấn công người cast- autocast orbs khiến creep tấn công.Nói chung việc này đc dùng trong harass,dù 1 số hero có thể dùng để last hit hiệu wả hơn(Bone Fletcher).Di chuyển trong khi Orbwalking khiến Damage Backswing bị huỷ.Kĩ năng này đc dùng hiệu wả để truy đuổi hoặc chạy trốn trong khi vẫn tiếp tục tấn công kẻ thù.
Trong khi yêu cầu duy nhất cho Orbwalking là 1 ranged hero với 1 orb skill, 1 vài hero rõ ràng tốt hơn số khác trong việc sử dụng kĩ thuật này.Như Harbinger ko thể dùng Arcane orb hiệu wả lúc đầu,vì tương xứng với damage thêm là điểm yếu lúc đầu,nó có mana cost cao :110.Những orb walker tốt nhất là những hero có Damage point thấp,MS cao,orb cooldown ngắn(thời gian fép way ngắn), và 1 orb làm chậm MS( Viper, Silencer, Drow Ranger and Huskar).1 Damage point thấp cho fép hero nhả đạn(projectile) nhanh hơn và dành nhiều thời gian hơn đi về fía kẻ thù,trong khi MS cao giúp việc truy đuổi hiệu wả.Orb cooldown thấp chỉ duy nhất thích hợp ở những Lvl đầu,nhưng cho fép tấn công nhanh hơn trong khi truy đuổi và ngăn cản orbwalkers buộc fải dùng đến đòn tấn công bt,điều thu hút creeps của đối thủ tấn công bạn và yếu hơn-ko có tác dụng j(orbs nào đó,như Sacred Warrior's Burning Spear có 0 s cooldown ở lvl 1,nhưng fần lớn các orb khác chỉ có cooldown=0 ở lvl2,3 hay 4).1 orb làm chậm kẻ địch,như Viper's Poison Attack,cũng giúp ích rất nhiều trong truy đuổi vì cho fép orb walkers di chuyển nhanh hơn đối thủ đang chạy trốn.

Orbwalkers fần lớn trở nên vô dụng ở những lvl cao vì với IAS(increase attack speed) cao,animation cancel thường chậm hơn là đơn giản để cho hero tự đánh(autoattack).


*******************************************************************************************************************

Thứ Sáu, 4 tháng 12, 2009

Tên, viết tắc của Hero và Item trong Dota


Giới thiệu một số tên gọi tắt của hero,Item

Tên Item - Item : Tên tắt

Aegis of the Immortal : Aegis

Aghanim's Scepter : Scepter, Aghanim's

Armlet Of Mordiggan : Mordiggan

Ancient Tango of Essifation : Tango

Animal Courier : Chicken, gà

Arcane Ring : AC

Battle Fury : BF

Belt of Giant Strength

Black King Bar : BKB

Blade Mail : BM

Blades of Alacrity

Blades of Attack:

Boots of Elvenskin:
Bloodstone

Boots of Speed : Boots, BoS

Boots of Travel : BoT

Bracer :

Broadsword : bw

Buriza-do Kyanon : Buriza

Chain Mail : Chain

Circlet of Nobility : Circlet

Clarity Potion : clarity,

Claymore :

Cranium Basher : Basher

Crystalys : Crys

Dagon : Gậy đỏ

Demon Edge : DE

Diffusal Blade : Diffusal

Divine Rapier : Divine, Rapier, DR

Eaglehorn : Eagle

Empty Bottle : Bottle

Energy Booster :

Eul's Scepter of Divinity : Eul's

Force Staff :

Gem of True Sight : Gem

Gauntlets of Ogre Strength : Gauntlets

Gloves of Haste : Gloves

Guinsoo's Scythe of Vyse : Guinsoo's, sheepstick , hex

Hand of Midas : HoM, Midas

Headdress of Rejuvination : Headdress

Heart of Tarrasque : HoT, Heart

Helm of Iron Will : Helm

Helm of the Dominator : HotD, HoD

Hood Of Defiance : Hood

Hyperstone : Hyper

Ironwood Branch : branch, gg branch, ironwoods

Kelen's Dagger of Escape : Dagger, blink dagger, DoE

Linken's Sphere : Linken's

Lothar's Edge : Lothar's

Maelstrom : Mael

Manta Style : Manta

Mantle of Intelligence : Mantle

Mask of Death : Mask

Mask of Madness : MoM

Mekansm : Mek, Meka

Messerschmidt's Reaver : Reaver, messer, messerschmidt

Mithril Hammer : Hammer

Mjollnir : Mjo

Monkey King Bar : MKB

Mystic Staff : Mystic

Necronomicon : Book, necro book, nomicon

Netherezim Buckler : Buckler

Null Talisman : Null

Orchid Malevolence : Orm, gậy silence

Oblivion Staff : Oblivion

Observer Wards : obs wards

Ogre Axe:

Perseverance : Pers

Planeswalker's Cloak : Cloak

Plate Mail:

Point Booster : Point

Phase Boots : pb

Power Treads : Treads

Quarterstaff

Quelling Blade :

Radiance : Rad

Refresher Orb : Refresher

Ring of Basilius : RoB

Ring of Health : RoH

Ring of Protection:

Ring of Regeneration : RoR

Robe of the Magi : Robe

Sacred Relic : relic, sacred

Sange: : san

Sange and Yasha : S&Y, SnY, S+Y

Satanic:

Scroll of Town Portal : scroll, tp scroll

Sentry Wards : wards

Shiva's Guard : giáp băng

Slippers of Agility:


Sobi Mask : Sobi


Soul Booster : Soul


Staff of Wizardry:


Stout Shield : Stout


Stygian Desolator : Deso, Desolator, Styg, Stygian

Talisman Of Evasion : TOE

The Butterfly : Butterfly, Butter


Ultimate Orb : Ulti orb, Orb


Vanguard : van


Vitality Booster


Vladmir's Offering : Vlad, Vladmir


Void Stone : Void


Wraith Band : Wraith


Yasha: ya



Javelin :


Heroes - Tên, chức danh, tên tắt.
• Abaddon, the Lord of Avernus: LoA, Abaddon, Avernus
• Aggron Stonebreaker, the Ogre Magi: Ogre Magi, Ogre
• Aiushtha, the Enchantress: Enchantress, Enchant
• Akasha, the Queen of Pain: QoP, Queen
• Anub'arak, the Nerubian Assassin: Nerub, NA
• Anub'seran, the Nerubian Weaver: Nerub, Weaver
• Atropos, the Bane Elemental: Bane
• Azgalor, the Pit Lord: Pit
• Azwraith, the Phantom Lancer: PL, Lancer, Azwraith
• Balanar, the Night Stalker: NS
• Banehallow, the Lycanthrope: Lycan, Bane, Wolf
• Barathrum, the Spiritbreaker: SB, Cow
• Black Arachnia, the Broodmother: Spider, Brood, BM
• Bone Clinkz, the Bone Fletcher: Clinkz, Bone, Fletcher
• Boush, the Tinker: Tinker
• Bradwarden, the Centaur Warchief: Centaur, Brad, Cent
• Chen, the Holy Knight: Chen
• Crixalis, the Sand King: Sand King, SK
• Darchrow, the Enigma: Enigma, Nigma
• Darkterror, the Faceless Void: Void, Faceless, Darkterror, FV
• Demnok Lennik, the Warlock: Warlock
• Dirge, the Undying: Udying
• Ezalor, the Keeper of the Light: KotL, Keeper
• Furion, the Prophet: Furion, Prophet
• Gondar, the Bounty Hunter: BH, Bounty
• Harbinger, the Obsidian Destroyer: Harbinger, OD, Obs
• Huskar, the Sacred Warrior: SW
• Ish'kafel, the Dark Seer: DS, seer
• Jah'rakal, the Troll Warlord: Troll
• Jakiro, the Twin Head Dragon: Jakiro
• Kardel Sharpeye, the Dwarven Sniper: Sniper
• Kel'Thuzad, the Lich: Lich
• King Leoric, the Skeleton King: SK, Leo
• Knight Davion, the Dragon Knight: DK
• Krobelus, the Death Prophet: DP
• Layana, the Templar Assasin: TA, Layana
• Lesale Deathbringer, the Venomancer: Veno, Venom
• Leshrac the Malicious, the Tormented Soul: Leshrac, Lesh
• Leviathan, the Tidehunter: TH, Levi, Tide
• Lina Inverse, the Slayer: Lina, Slayer
• Lion, the Demon Witch:Lion
• Lucifer, the Doom Bringer: Doom, Lucy
• Luna Moonfang, the Moon Rider: Luna
• Magina, the Anti-Mage: AM, Magina
• Magnus, the Magnataur:Magnus
• Mangix, the Pandaren Battlemaster: Panda
• Medusa, the Gorgon: Dusa, Medusa
• Mercurial, the Spectre: Spectre, Spec, (also, residing from older versions: Vengeance, Avatar, AoV)
• Mogul Kahn, the Axe: Axe
• Morphling, the Morphling: Morphling, Morph
• Mortred, the Phantom Assassin: PA, Mortred, Mort
• N'aix, the Lifestealer: Naix
• Nessaj, the Chaos Knight: CK, Chaos
• Nevermore, the Shadow Fiend: Nevermore, Fiend
• Nortrom, the Silencer: Silencer
• Pudge, the Butcher: Pudge, Butcher
• Pugna, the Oblivion: Pugna
• Purist Thunderwrath, the Omniknight: Omni, Omniknight
• Raigor Stonehoof, the Earthshaker: Earthshaker, ES
• Raijin, the Storm Spirit: Storm, SS
• Razor, the Lightning Revenant: Razor
• Razzil Darkbrew, the Alchemist: Alch
• Rexxar, the Beast Master: Rexxar, BM
• Rhasta, the Shadow Shaman: Rhasta
• Rigwarl, the Bristleback: Bristle, BB, Rigwarl
• Rikimaru, the Stealth Assassin: Riki, SA
• Rooftrellen, the Treant Protector: Roof, Tree, Treant
• Rotund'Jere, the Necrolyte: Necrolyte
• Rylai Crestfall, the Crystal Maiden: CM, Rylai, Crystal
• Shandelzare Silkwood, the Vengeful Spirit: VS, Venge
• Slardar, the Slithereen Guard: Slardar
• Slithice, the Naga Siren: Siren
• Squee and Spleen, the Goblin Techies: Techies
• Strygwyr, the Bloodseeker: BS, Strygwyr, Blood, Seeker
• Sven, the Rogue Knight: Sven
• Syllabear, the Lone Druid: Sylla
• Terrorblade, the Soul Keeper: TB, SK
• Tiny, the Mountain Giant: Tiny
• Traxex, the Drow Ranger: Drow
• Ulfsaar, the Ursa Warrior: Ulfsaar, Ursa, Fuzzy-Wuzzy
• Viper, the Netherdrake: Viper
• Visage, the Necro'lic: Visage, Necrolic
• Vol'Jin, the Witch Doctor: Witch Doctor, WD
• Yurnero, the Juggernaut: Jug, Jugger
• Zeus, the Lord of Olympia: Zeus

********************************************************************************************